Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
Công ty cổ phần VietQuality xin cung cấp dịch vụ thủ tục xin cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ và hữu cơ
- Căn cứ vào Nghị đinh 202/2013/NĐ-CP có hiệu lực ngày 1/2/2014: Bộ Nông nghiệp phát triển Nông thôn Quản lý Phân bón hữu cơ và phân bón khác
- Căn cứ vào Nghị đinh 202/2013/NĐ-CP có hiệu lực ngày 1/2/2014: Bộ Công Thương quản lý phân vô cơ
1. Hồ sơ cấp phép sản xuất phân bón vô cơ gồm
1.1 Danh mục hồ sơ xin cấp phép
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này (Download tại đây);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật (nhà xưởng, kho), máy móc thiết bị (bản kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng phân bón). Bản kê diện tích, mặt bằng nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy hoặc Bản sao quyết định phê duyệt phương án chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
e) Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất. Bảng thống kê tổng số lao động và số lượng các ngành nghề của lao động trực tiếp sản xuất phân bón theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này (Download tại đây); Bản sao Giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài (nếu có);
g) Bản sao hợp đồng thử nghiệm với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (nếu có);
h) Bản sao bản công bố tiêu chuẩn áp dụng cho các loại nguyên liệu chính, phụ gia đầu vào tương ứng với từng loại phân bón sản xuất (nếu có);
i) Bản sao chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc tương đương (nếu có);
k) Hợp đồng thuê gia công (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ);
1.2 Trình tự cấp phép sản xuất phân bón vô cơ
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón vô cơ lập 1 (một) bộ hồ sơ gồm các giấy tờ, tài liệu như quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Cục Hoá chất qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
b) Trong thời hạn không quá 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hoá chất phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điểm c Khoản này
c) Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hoá chất có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy phép, Cục Hoá chất phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Tin liên quan
- Thành phần hồ sơ xin giấy phép phân bón vô cơ theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Hồ sơ xin giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Văn bản số 12625/BCT-HC
- Dịch vụ xin giấy phép sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Hồ sơ xin cấp giấy phép gia công phân bón vô cơ theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy phân bón theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Quy trình lưu hành phân bón vô cơ theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Cho thuê công thức phân bón 0905 2014 99
- Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Thành phần hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón