Công bố hợp quy phân bón
Công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ (gọi chung là phân bón)
Việc chứng nhận hợp quy đối với phân bón được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Dịch vụ công bố hợp quy phân bón
Căn cứ vào Nghi định Số: 84/2019/NĐ-CP và Nghị định Số: 130/2022/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định Số 84/2019/NĐ-CP Quy định về quản lý phân bón
Căn cứ QCVN 01-189:2019/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quản lý phân bón
Hiện tại việc công bố hợp quy cho sản phẩm là phân bón là bắt buộc đối với những doanh nghiệp sản xuất phân bón
Hồ sơ công bố hợp quy phân bón theo hình thức tự công bố (bên thứ 1) gồm
1. Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản phô tô công chứng)
2. Quyết định công nhận lưu hành phân bón do Cục Bảo vệ thực vật cấp còn hiệu lực (bản phô tô công chứng)
3. Kết quả test mẫu phân bón (Các loại phân bón có sử dụng chất hữu cơ nguồn gốc từ rác thải đô thị; phế thải công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; phế thải chăn nuôi làm nguyên liệu sản xuất) thì test các yếu tố chất lượng còn phải test thêm 4 yếu tố hạn chế (As, Pb, Hg, Cd) và Vi khuẩn Salmonella, Vi khuẩn E. coli
- Lưu ý về phân bón lá có chất điều hòa sinh trường: Mức sai lệch so với mức đăng ký được chấp nhận về hàm lượng chất điều hòa sinh trưởng phải ≥ 80% và phải < 120%. Ví dụ như chất NAA, GA3 đăng ký 0,02% trong mẫu phân bón lá thì khi test ra mức cho phép là nằm trong đoạn 0,016 <= NAA, GA3 < 0,024. Nếu đăng ký 0,4% thì mức chấp nhận là 0,32% <= NAA, GA3 < 0,48%
4. Bảng công bố hợp quy phân bón (Biểu mẫu này tùy theo Chi Cục BVTV của mỗi tỉnh) liên hệ sdt bên dưới để lấy biểu mẫu
5. Báo cáo đánh giá hợp quy (Biểu mẫu này tùy theo Chi Cục BVTV của mỗi tỉnh) liên hệ sdt bên dưới để lấy biểu mẫu
6. Hợp đồng gia công phân bón (Nếu không có nhà máy) liên hệ sdt bên dưới để lấy biểu mẫu
Thủ tục công bố hợp quy phân bón
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận một cửa của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật của Tỉnh. Trong trường hợp này Địa chỉ trong Quyết định công nhận lưu hành phân bón ở đâu là công bố ở tỉnh đó
Bước 2. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xử lý hồ sơ trong vòng 07 ngày
Bước 3. Trả kết quả :Tổ chức, cá nhân căn cứ vào giấy hẹn nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
Mẫu công bố hợp quy của Doanh nghiệp tự công bố (tự lập hồ sơ)
Bảng thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có hiệu lực 03 năm
Mọi thông tin về công bố hợp quy liên hệ 0905 486 515
Tin liên quan
- Thủ tục xin cấp giấy phép sản xuất phân bón
- Cách Pha Chế Công Thức Phân Bón Lá, Canxin Bo..
- Chuyển giao công thức phân bón "Giải thoát tiêu điên"
- Nhận gia công phân bón NPK
- Nhận gia công phân bón trung, vi lượng
- Trình tự đăng ký tổ chức hội thảo phân bón vô cơ
- Công bố hợp quy phân bón vô cơ tại Sở Công Thương
- Chuyển giao, cho thuê công thức phân bón 0905201499
- Quy trình lưu hành phân bón hữu cơ và phân bón khác theo 41/2014/TT-BNN
- Quy trình lưu hành phân bón vô cơ TT 29/2014/TT-BCT
- Quy trình lưu hành phân bón hữu cơ TT 41/2014/TT-BNNPTNT
- Thủ tục cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ
- Chuyển nhượng, mua bán công thức (tên) phân bón 0905 2014 99
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
- Công nhận lưu hành phân bón vô cơ, hữu cơ
- Trình tự, thủ tục công nhận lưu hành phân bón mới