Dịch vụ xin giấy phép sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
- Căn cứ vào Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT về Quy định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép sản xuất thuốc bảo vệ thực bao gồm
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thuyết minh điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư này; Bản sao chụp giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất đáp ứng các quy định về bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền về môi trường cấp;
d) Trường hợp có phòng thử nghiệm thì nộp bản sao chụp Giấy chứng nhận hoặc các tài liệu liên quan đến việc công nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 17025:2005 hoặc tương đương;
đ) Trường hợp không có phòng thử nghiệm thì nộp bản sao chụp hợp đồng với phòng thử nghiệm đã được công nhận ISO 17025:2005 hoặc tương đương;
e) Trường hợp cơ sở đã hoạt động từ 02 năm trở lên, bổ sung bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) giấy chứng nhận hoặc các tài liệu liên quan đến việc công nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001:2008 hoặc tương đương.
g) Giấy chứng nhận hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
2. Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
a) Cơ sở sản xuất nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Cục Bảo vệ thực vật;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy và 01 bản điện tử định dạng PDF;
c) Kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bằng văn bản bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Tin liên quan
- Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Thành phần hồ sơ xin giấy phép phân bón vô cơ theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Hồ sơ xin giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Văn bản số 12625/BCT-HC
- Hồ sơ xin cấp giấy phép gia công phân bón vô cơ theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy phân bón theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Quy trình lưu hành phân bón vô cơ theo Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Cho thuê công thức phân bón 0905 2014 99
- Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Thành phần hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón