Chứng nhận, công bố hợp quy bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Dịch vụ chứng nhận, công bố hợp quy bao bì
Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP có hiệu lực ngày ngày 11/6/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
Căn cứ Thông tư 19/2012/TT-BYT có hiệu lực ngày 25/12/2012 Hướng dẫn công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Các tổ chức, doanh nghiêp sản xuất bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm bắt buộc phải bảo đủ những điều kiện về An Toàn thực phẩm. Vậy cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần phải làm thủ tục công bố hợp quy bao bì thực phẩm.
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với các loại bao bì như sau:
- QCVN 12-1:2011/BYT: Bao bì dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
- QCVN 12-3:2011/BYT: Bao bì dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
- QCVN 12-2:2011/BYT: Bao bì dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Chứng nhận, công bố hợp quy bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Hồ sơ công bố hợp quy bao bì như sau:
+) Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ gồm:
a) Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin chi tiết sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định này (có đóng dấu giáp lai của bên thứ ba);
c) Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
+) Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bên thứ nhất), hồ sơ gồm:
a) Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; do các đối tượng sau cấp: Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng); hoặc Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);
d) Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này (bản xác nhận của bên thứ nhất);
đ) Kế hoạch giám sát định kỳ (bản xác nhận của bên thứ nhất);
e) Báo cáo đánh giá hợp quy (bản xác nhận của bên thứ nhất);
g) Chung nhan haccp va chung nhan iso 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).